Bộ Tài chính, TP Đà Nẵng đứng đầu xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
Trong năm 2018, khối các Bộ, cơ quan ngang Bộ có 22 cơ quan, tuy nhiên, vì đặc thù thông tin và nhiệm vụ nên không đánh giá đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Văn phòng Chính phủ.
Theo đó, Bộ Tài chính hai năm liên tiếp đứng đầu chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ, cơ quan ngang Bộ. Bộ Công thương đã có cú bứt phá ngoạn mục từ vị trí 17 của năm 2017 lên đứng thứ 2 trong năm 2018. Các Bộ Thông tin và Truyền thông, Y tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lần lượt xếp vị trí 3, 4, 5, 6 sau khi đã có mức tăng khá cao so với bảng xếp hạng trước đó. Đáng chú ý, có một số bộ tụt hạng như: Bộ Khoa học và Công nghệ từ thứ 2 xuống thứ 7; Bộ Tư pháp từ thứ 3 xuống 9; Bộ Nội vụ cũng tụt 13 bậc khi từ thứ 4 xuống vị trí thứ 17. Ủy ban Dân tộc và Thanh tra Chính phủ vẫn lần lượt đứng hai vị trí cuối cùng.
Trong bảng xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đà Nẵng và Thừa Thiên - Huế vẫn là hai địa phương mạnh nhất khi lần lượt đứng đảo nhau ở hai vị trí cao nhất trong hai năm 2017, 2018. Bình Dương bứt phá từ vị trí 11 lên xếp hạng thứ 4. Hai TP lớn nhất nước là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh không có nhiều cải thiện khi Hà Nội tăng một bậc từ vị trí thứ 12 lên 11, còn TP Hồ Chí Minh tụt hai bậc từ thứ 5 lên thứ 7. Tỉnh Cao Bằng đã thay thế tỉnh Lai Châu xếp vị trí cuối cùng trong 63 tỉnh, thành phố.
Trong bảng xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan thuộc Chính phủ, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam hai năm liên tiếp dẫn đầu. Tiếp đến là Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam...
Năm 2018, công tác đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện với sáu hạng mục là: Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan; Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện tử); Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Cơ chế, chính sách và quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin và Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin. Mỗi hạng mục được kiểm tra, tính điểm, tổng điểm của các hạng mục được sử dụng để xếp hạng tổng thể cho cơ quan. Số liệu sử dụng trong báo cáo được tổng hợp từ báo cáo tình hình ứng dụng CNTT quý IV năm 2018 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và qua công tác kiểm tra trực tuyến trên trang/cổng thông tin điện tử của các cơ quan.
Cụ thể, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018 như sau:
Chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ, cơ quan ngang Bộ TT | Bộ, cơ quan ngang Bộ | Năm 2018 | Năm 2017 |
1 | Bộ Tài chính | 01 (0,806) | 01 (0,700) |
2 | Bộ Công Thương | 02 (0,791) | 17 (0,505) |
3 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 03 (0,781) | 07 (0,648) |
4 | Bộ Y tế | 04 (0,775) | 09 (0,640) |
5 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 05 (0,770) | 09 (0,640) |
6 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội | 06 (0,765) | 08 (0,647) |
7 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 07 (0,761) | 02 (0,692) |
8 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 08 (0,758) | 06 (0,651) |
9 | Bộ Tư pháp | 09 (0,752) | 03 (0,678) |
10 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 10 (0,740) | 12 (0,633) |
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 11 (0,717) | 16 (0,546) |
12 | Bộ Ngoại giao | 12 (0,700) | 11 (0,637) |
13 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 13 (0,674) | 13 (0,610) |
14 | Bộ Giao thông vận tải | 14 (0,662) | 15 (0,570) |
15 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 15 (0,650) | 05 (0,652) |
15 | Bộ Xây dựng | 15 (0,650) | 14 (0,602) |
17 | Bộ Nội vụ | 17 (0,610) | 04 (0,663) |
18 | Thanh tra Chính phủ | 18 (0,471) | 19 (0,410) |
19 | Ủy ban Dân tộc | 19 (0,318) | 18 (0,459) |
Chỉ số và xếp hạng tổng thể mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
TT | Tỉnh, thành phố trực thuộc | Năm 2018 | Năm 2017 |
1 | TP. Đà Nẵng | 01 (0,871) | 02 (0,716) |
2 | Thừa Thiên - Huế | 02 (0,857) | 01 (0,727) |
3 | Quảng Ninh | 03 (0,837) | 04 (0,703) |
4 | Bình Dương | 04 (0,812) | 11 (0,659) |
5 | Lâm Đồng | 05 (0,809) | 03 (0,714) |
6 | Khánh Hòa | 06 (0,807) | 07 (0,678) |
7 | TP. Hồ Chí Minh | 07 (0,795) | 05 (0,688) |
8 | Bắc Giang | 08 (0,793) | 27 (0,588) |
9 | Thanh Hóa | 09 (0,781) | 17 (0,633) |
10 | Bình Định | 10 (0,778) | 26 (0,589) |
11 | TP. Hà Nội | 11 (0,774) | 12 (0,656) |
12 | Phú Thọ | 12 (0,773) | 19 (0,624) |
13 | An Giang | 13 (0,772) | 08 (0,677) |
14 | TP. Cần Thơ | 14 (0,745) | 21 (0,614) |
15 | Ninh Thuận | 15 (0,733) | 40 (0,546) |
16 | Ninh Bình | 16 (0,723) | 50 (0,504) |
17 | Thái Nguyên | 17 (0,721) | 30 (0,578) |
18 | Hải Dương | 18 (0,714) | 31 (0,572) |
19 | Thái Bình | 19 (0,701) | 25 (0,594) |
20 | Hưng Yên | 20 (0,695) | 38 (0,558) |
21 | Tiền Giang | 21 (0,690) | 09 (0,665) |
22 | Nam Định | 22 (0,685) | 52 (0,485) |
23 | Gia Lai | 23 (0,680) | 24 (0,602) |
24 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 24 (0,677) | 18 (0,633) |
25 | Bắc Ninh | 25 (0,665) | 14 (0,649) |
26 | Bắc Kạn | 26 (0,662) | 13 (0,651) |
27 | Hậu Giang | 27 (0,655) | 59 (0,448) |
28 | Lào Cai | 28 (0,654) | 06 (0,679) |
28 | Long An | 28 (0,654) | 37 (0,559) |
30 | TP. Hải Phòng | 30 (0,647) | 44 (0,543) |
31 | Đắk Lắk | 31 (0,637) | 48 (0,525) |
31 | Quảng Nam | 31 (0,637) | 58 (0,457) |
33 | Vĩnh Long | 33 (0,634) | 35 (0,564) |
34 | Hà Tĩnh | 34 (0,632) | 10 (0,662) |
35 | Hà Giang | 35 (0,628) | 23 (0,606) |
36 | Bình Thuận | 36 (0,625) | 28 (0,584) |
37 | Tuyên Quang | 37 (0,624) | 40 (0,546) |
37 | Vĩnh Phúc | 37 (0,624) | 36 (0,561) |
39 | Tây Ninh | 39 (0,618) | 22 (0,609) |
40 | Hà Nam | 40 (0,611) | 34 (0,565) |
41 | Đồng Nai | 41 (0,599) | 16 (0,640) |
42 | Phú Yên | 42 (0,581) | 46 (0,534) |
43 | Đắk Nông | 43 (0,580) | 32 (0,567) |
44 | Điện Biên | 44 (0,576) | 55 (0,474) |
45 | Cà Mau | 45 (0,571) | 39 (0,549) |
46 | Sóc Trăng | 46 (0,570) | 60 (0,445) |
47 | Quảng Trị | 47 (0,567) | 32 (0,567) |
48 | Yên Bái | 48 (0,559) | 47 (0,527) |
49 | Sơn La | 49 (0,558) | 43 (0,544) |
50 | Lạng Sơn | 50 (0,556) | 53 (0,476) |
51 | Kiên Giang | 51 (0,549) | 29 (0,580) |
52 | Quảng Ngãi | 52 (0,544) | 42 (0,545) |
53 | Quảng Bình | 53 (0,543) | 45 (0,540) |
54 | Nghệ An | 54 (0,541) | 15 (0,648) |
55 | Bến Tre | 55 (0,538) | 57 (0,470) |
56 | Trà Vinh | 56 (0,533) | 49 (0,510) |
57 | Lai Châu | 57 (0,531) | 63 (0,356) |
58 | Hòa Bình | 58 (0,529) | 54 (0,475) |
59 | Bình Phước | 59 (0,520) | 62 (0,388) |
60 | Bạc Liêu | 60 (0,512) | 51 (0,490) |
61 | Đồng Tháp | 61 (0,499) | 20 (0,623) |
62 | Kon Tum | 62 (0,471) | 61 (0,432) |
63 | Cao Bằng | 63 (0,417) | 56 (0,472) |
TT | Cơ quan thuộc Chính phủ | Năm 2018 | Năm 2017 |
1 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | 01 (0,857) | 01 (0,814) |
2 | Thông tấn xã Việt Nam | 02 (0,647) | 03 (0,615) |
3 | Đài Truyền hình Việt Nam | 03 (0,579) | 02 (0,646) |
4 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 04 (0,508) | 04 (0,565) |
5 | Viện Hàn lâm Khoa học và Xã hội Việt Nam | 05 (0,476) | 06 (0,436) |
6 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 06 (0,446) | 05 (0,469) |
7 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 07 (0,318) | - |